Nhập khẩu xe phục vụ hoạt động chăn nuôi bò

Tiêu đề:Nhập khẩu xe phục vụ hoạt động chăn nuôi bò
Hỏi:Em mua một chiếc xe phục vụ trong hoạt động chăn bò tại trang trại Ninh Thuận thì mức thuế là bao nhiêu?
Trả lời:1. Hướng dẫn phân loại hàng hóa:
Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 quy định: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”
Do doanh nghiệp cung cấp không đủ thông tin nên cơ quan hải quan chưa có đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hóa chính xác cho mặt hàng     “xe phục vụ trong hoạt động chăn bò” mà doanh nghiệp nhập khẩu.
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh hướng dẫn doanh nghiệp nghiên cứu các văn bản sau để phân loại, áp mã số cho mặt hàng nêu trên:
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Căn cứ Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính Phủ;    
Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam;
Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan.
Nghị định 125/2017/NĐ-CP ngày 16/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 122/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính Phủ về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, Danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan;
Căn cứ nội dung chương 87: “Xe trừ phương tiện chạy trên đường xe lửa hoặc xe điện, và các bộ phận và phụ kiện của chúng”
Tham khảo phần khái quát chúng chú giải HS 2017 chương 87:
“Trừ một số máy móc di động nhất định thuộc phần XVI (xem Chú giải chi tiết nhóm 87.01, 87.05 và 87.16), Chương này gồm các phương tiện sau đây:
(1) Máy kéo (nhóm 87.01)
(2) Xe ô tô được thiết kế để chở người (nhóm 87.02 hoặc 87.03), hoặc chở hàng hóa (nhóm 87.04) hoặc xe chuyên dùng (nhóm 87.05;
(3) Xe vận chuyển, loại tự hành, không lắp kèm thiết bị nâng hạ hoặc cặp giữ, thuộc loại dùng trong nhà máy, kho hàng, bến càng hoặc sân bay để vận chuyển hàng hóa trong phạm vi gần; máy kéo loại dùng trong sân ga xe lửa (nhóm 87.09)
(4) Xe chiến đấu bọc thép , loại cơ giới (nhóm 87.10)
(5) Xe mô tô và xe mô tô 3 bánh ( loại xe gắn thùng bên cạnh); xe đạp và các loại xe dành cho người tàn tật, có hoặc không lắp động cơ (nhóm 87.11 đến 87.13)
(6) Rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc, và xe khác, không có cơ cấu đẩy cơ khí, ví dụ: các xe được kéo bằng xe khác, được kéo hoặc đẩy bằng tay hoặc do súc vật kéo (nhóm 87.16)
Chương này còn bao gồm các phương tiện chạy trên đệm không khí được thiết kệ để chạy không tiếp đất hoặc cả cả không tiếp đất và không tiếp nước (đầm lầy v.v..)”.
Để xác định mức thuế suất của hàng hóa nhập khẩu thì phải xác định được mã số cụ thể của hàng hóa để từ đó xác định được các loại thuế, mức thuế theo các Biểu thuế có liên quan đến hàng hóa nhập khẩu ( thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng). Do doanh nghiệp cung cấp không đủ thông tin nên cơ quan hải quan chưa có đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hóa chính xác cho mặt hàng để từ đó xác định mức thuế cùa hàng hóa.
Căn cứ vào các nội dung hướng dẫn nêu trên, doanh nghiệp căn cứ vào hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và hàng hóa thực tế nhập khẩu để xác định mã số hàng hóa và thuế suất theo đúng quy định.
2. Hướng dẫn xác định trước mã số:
Để thuận lợi trong quá trình làm thủ tục hải quan, làm cơ sở để khai báo chính xác mã số hàng hóa, doanh nghiệp có thể thực hiện xác định trước mã số hàng hóa theo các văn bản hướng dẫn sau:
-Thủ tục và điều kiện xác định trước mã số quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính Phủ.
-Hồ sơ xác định trước mã số theo quy định tại Điều 7 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài Chính.
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh trả lời để doanh nghiệp rõ.
Loại hình:Thuế xuất nhập khẩu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *