Nhập khẩu Bột dinh dưỡng ăn dặm hữu cơ

Tiêu đề:Nhập khẩu Bột dinh dưỡng ăn dặm hữu cơ
Hỏi:Em xin chào Anh Chị.
Bên em có lô hàng nhập khẩu Bột dinh dưỡng ăn dặm hữu cơ, thành phần chính: 42% Bột gạo hữu cơ, 26% Bột sữa tách béo hữu cơ, 14% bột sữa nguyên kem hữu cơ, táo hữu cơ xay nhuyễn, tinh bột ngô hữu cơ, bột yến mạch hữu cơ, vanilla tự nhiên (0,02%), khoáng sắt và vitamin C.
Anh Chị cho em tham khảo ý kiến với các thành phần như trên thì mã HS code thuộc chương 1901.1099
– Các chế phẩm thực phẩm phù hợp cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ, đã đóng gói để bán lẻ hay 2106.9089
– Các chế phẩm thực phẩm phù hợp cho trẻ sơ sinh trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Và thành phần sữa chiếm bao nhiêu % trong sản phẩm được xem là sản phẩm chế biến từ sữa.
Em xin chân thành cảm ơn.
Trả lời:A. Hướng dẫn về phân loại hàng hóa.
Căn cứ Điều 26 Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23/6/2014 quy định: “Khi phân loại hàng hóa phải căn cứ hồ sơ hải quan, tài liệu kỹ thuật và các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để xác định tên gọi, mã số của hàng hóa theo Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam.”
Căn cứ Thông tư số 14/2015/TT-BTC ngày 30/1/2015 của Bộ Tài Chính hướng dẫn về phân loại hàng hóa, phân tích để phân loại hàng hóa, phân tích để kiểm tra chất lượng, kiểm tra an toàn thực phẩm đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ Thông tư 65/2017/TT-BTC ngày 27/6/2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam ban hành kèm theo.
Căn cứ nội dung nhóm 19.01 “Chiết xuất malt; chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc từ chiết xuất malt, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; chế phẩm thực phẩm từ sản phẩm thuộc các nhóm 04.01 đến 04.04, không chứa ca cao hoặc chứa dưới 5% trọng lượng là ca cao đã khử toàn bộ chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”.
Tham khảo chú giái chi tiết HS 2017 nhóm 19.01:
“ (II) Các chế phẩm thực phẩm từ bột, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt không chứa cacao hoặc chứa dưới 40% trọng lượng là cacao đã khử toàn bột chất béo, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác:
Nhóm này bao gồm các chế phẩm thực phẩm được chế biến chủ yếu từ bột mịn, tấm, bột thô, tinh bột hoặc chiết xuất malt, những nguyên liệu này quyết định đặc điểm cốt yếu của chúng cho dù các thành phần này chiếm ưu thế hay không chiếm ưu thế về trọng lượng hoặc số lượng.
Ngoài các thành phần chính, có thể bổ sung thêm các chất khác như sữa, đường, trứng, casein, albumin, chất béo, dầu, hương liệu, gluten, chất màu, vitamin, quả hoặc các chất khác để tăng giá trị dinh dưỡng hoặc cacao, với một tỷ lệ cacao bất kỳ dưới 40% trọng lượng tính trên cơ sở đã loại trừ toàn bộ chất béo (xem Chú giải Tổng quát của Chương này).
Ngoài các chế phẩm đã loại trừ theo Chú giải Tổng quát của Chương này, nhóm này cũng không bao gồm:
(h) Các sản phẩm protein thực vật có cấu trúc (nhóm 21.06)”.
Căn cứ nội dung nhóm 21.06 “Các chế phẩm thực phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác”.
Tham khảo chú giái chi tiết HS 2017 nhóm 21.06:
“Nhóm này bao gồm các chế phẩm sau (với điều kiện chúng chưa thuộc các nhóm khác trong Danh mục):
(A) Các chế phẩm được dùng làm thức ăn cho người, có thể ăn ngay được hoặc phải qua chế biến (như nấu chín, hoà tan hoặc đun sôi trong nước, sữa…).
Tuy nhiên do quý Công ty cung cấp không đủ thông tin cụ thể theo quy định tại điều 26 Luật Hải quan nên cơ quan hải quan chưa có đủ cơ sở để hướng dẫn phân loại, áp mã số hàng hóa chính xác. Đề nghị doanh nghiệp nghiên cứu các quy định về phân loại hàng hóa nêu trên để xác định mã số phù hợp với thực tế hàng hóa nhập khẩu.
Trong trường hợp cần thiết, doanh nghiệp liên hệ trực tiếp với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục để được hướng dẫn cụ thể.
B. Hướng dẫn xác định trước mã số.
Để thuận lợi trong quá trình làm thủ tục hải quan, làm cơ sở để khai báo chính xác mã số hàng hóa, doanh nghiệp có thể thực hiện xác định trước mã số hàng hóa theo các văn bản hướng dẫn sau:
– Thủ tục và điều kiện xác định trước mã số quy định tại Điều 23, Điều 24 Nghị định 08/2015/NĐ-CP ngày 21/01/2015 của Chính Phủ được sửa đổi bổ sung tại Khoản 11 Điều 1 Nghị định 59/2018/NĐ-CP của Chính Phủ.
– Hồ sơ xác định trước mã số thực hiện theo quy định tại Khoản 3, Điều 1 Thông tư 39/2018/TT-BTC ngày 20/4/2018 của Bộ Tài chính.
Theo quy định trên thì trường hợp Công ty muốn xác định trước mã số của hàng hóa xuất khẩu thì phải gửi hồ sơ đến Tổng cục Hải quan (theo địa chỉ: Lô E3, đường Dương Đình Nghệ, Quận Cầu giấy, TP.Hà Nội) để được giải quyết đúng theo thẩm quyền.
Cục Hải quan TP.Hồ Chí Minh trả lời để doanh nghiệp biết./.
Loại hình:Thuế xuất nhập khẩu

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *